Quy định ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo Thông tư 78

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Hiện nay, sử dụng hóa đơn điện tử đã là xu hướng chung của nền kinh tế trong và ngoài nước nhằm quản lý hiệu quả hơn với nền kinh tế. Bài viết giải đáp quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo Thông tư 78 mới ban hành.

1. Hóa đơn điện tử là gì?

Hóa đơn điện tử là một hình thức lập hóa đơn. Phương pháp lập hóa đơn điện tử được các đối tác thương mại, chẳng hạn như khách hàng và nhà cung cấp của họ, sử dụng để xuất trình và giám sát các tài liệu giao dịch giữa nhau và đảm bảo các điều khoản trong thỏa thuận thương mại của họ được đáp ứng.

Các quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP sẽ chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2022. Tuy nhiên, Chính Phủ vẫn khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin sớm chuyển đổi sử dụng hóa đơn, chứng từ điện tử trước thời hạn quy định. Ngoài ra, trong Nghị định mới ban hành này, Chính Phủ cũng cũng khẳng định Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sẽ chính thức chấm dứt hiệu lực từ ngày 01/07/2022. Sau đó, việc sử dụng hóa đơn, chứng từ sẽ được tuân thủ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử.

Nội dung trên hóa đơn điện tử là yếu tố được quan tâm hàng đầu bởi cách doanh nghiệp, bởi nếu không cẩn thận và nắm rõ luật, hóa đơn điện tử lập ra sẽ có thể không được tính là hóa đơn hợp lệ. Hậu quả là có thể gây ra lãng phí thời gian và tiền bạc của doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề phát sinh sau đó. Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC nội dung của hóa đơn điện tử gồm:

  • Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);
  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng;
  • Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua;
  • Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
  • Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
  • Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại nếu có.

Thời điểm lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ được quy định như sau:

  • Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

>> Tham khảo: Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo Tông tư 78

Ký hiệu mẫu số hóa đơn.

Theo Khoản 1, Điều 4, Thông tư 78/2021/TT-BTC, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện bằng các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5 để phản ánh loại hóa đơn điện tử:

  • Số 1: Phản ánh hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
  • Số 2: Hóa đơn điện tử bán hàng.
  • Số 3: Hóa đơn điện tử bán tài sản công.
  • Số 4: Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia.
  • Số 5: Tem điện tử, vé điện tử, phiếu thu điện tử, chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử.

Ký hiện hóa đơn điện tử được quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC là nhóm 6 ký tự bao gồm cả chữ và số, phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

Hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức chữ ký điện tử của người mua (kể cả trường hợp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng là người nước ngoài). Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử theo thỏa thuận.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Hóa đơn điện tử tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh thì không bắt buộc phải ghi tên, địa chỉ, mã số thuế người mua. Hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì tiêu thức không bắt buộc gồm có:

  • Tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua;
  • Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì không bắt buộc:

  • Chữ ký điện tử, chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp mã);
  • Tiêu thức của người mua, thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Với tem, vé, thẻ điện tử có sẵn mệnh giá thì tiêu thức không bắt buộc gồm: đơn vị tính và số lượng đơn giá.

Đối với chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là hóa đơn điện tử thì tiêu thức không bắt buộc gồm:

  • Ký hiệu hóa đơn,
  • Ký hiệu mẫu hóa đơn,
  • Số thứ tự hóa đơn,
  • Thuế suất thuế giá trị gia tăng,
  • Mã số thuế, địa chỉ người mua,
  • Chữ ký số,
  • Chữ ký điện tử của người bán.

Hóa đơn của hoạt động xây dựng, lắp đặt; hoạt động xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ theo hợp đồng thì một số tiêu thức không bắt buộc gồm: đơn vị tính, số lượng đơn giá.

>> Tham khảo: Thời điểm xác định doanh thu chịu thuế với hoạt động xây dựng.

Trong trường hợp hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế, tiêu thức không bắt buộc gồm:

  • Ký hiệu hóa đơn,
  • Ký hiệu mẫu hóa đơn,
  • Tên địa chỉ,
  • Mã số thuế của người mua,
  • Chữ ký điện tử của người mua,
  • Đơn vị tính,
  • Số lượng,
  • Đơn giá.

Cuối cùng, trường hợp với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử, những tiêu thức không bắt buộc gồm:

  • Không thể hiện tiêu thức của người mua mà thể hiện tên người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa chỉ kho xuất hàng, kho nhập hàng;
  • Không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.

Kết luận

Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*