
Kế toán thuế là một lĩnh vực quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về thuế và cung cấp thông tin tài chính chính xác cho cơ quan quản lý nhà nước. Bài viết này trình bày tổng quan về các quy định kế toán thuế mới nhất và còn hiệu lực tại Việt Nam tính đến tháng 8/2025, tập trung vào các loại thuế chính như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), và các quy định liên quan đến hạch toán, kê khai, và báo cáo thuế.
1. Cơ sở pháp lý của kế toán thuế
Kế toán thuế tại Việt Nam được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật chính sau:
- Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật 23/2024/QH15, có hiệu lực từ 01/07/2024).
- Luật Kế toán 88/2015/QH13, quy định về tổ chức bộ máy kế toán và trách nhiệm của kế toán viên.
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2025/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ điện tử và khấu trừ thuế.
- Thông tư 105/2014/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC, và các thông tư hướng dẫn khác về thuế GTGT, TNDN, và TNCN.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và các thông tư hướng dẫn như Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp.
Các quy định này yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện kế toán thuế song song với kế toán tài chính, đảm bảo các số liệu thuế được ghi nhận đúng, đủ, và nộp đúng hạn.
>> Tham khảo: Quy định mới nhất 2025 về số thứ tự và ký hiệu hóa đơn.
2. Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT là một trong những loại thuế quan trọng, được áp dụng cho hầu hết các giao dịch hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam. Các quy định chính bao gồm:
2.1. Phương pháp tính thuế GTGT
- Phương pháp khấu trừ: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm hoặc tự nguyện đăng ký. Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT điện tử, ghi nhận thuế GTGT đầu vào và đầu ra trên các tài khoản kế toán:
- Thuế GTGT đầu ra: Hạch toán vào TK 3331 (Nợ TK 112, 131/Có TK 3331).
- Thuế GTGT đầu vào: Hạch toán vào TK 133 (Nợ TK 133/Có TK 112, 331).
- Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Phương pháp trực tiếp: Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh, hoặc doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm. Thuế GTGT = Doanh thu × Tỷ lệ % (thường 1-5% tùy ngành nghề).
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
2.2. Quy định về hóa đơn GTGT
Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2025/NĐ-CP, từ 01/07/2022, tất cả doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử. Hóa đơn GTGT điện tử phải bao gồm các thông tin như mã số thuế, mã hóa đơn, chữ ký số, và được truyền trực tiếp đến cơ quan thuế thông qua hệ thống Tổng cục Thuế.
2.3. Báo cáo và nộp thuế GTGT
- Kê khai thuế GTGT: Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) hàng tháng hoặc hàng quý trước ngày 20 của tháng tiếp theo (đối với kê khai tháng) hoặc ngày 30 của tháng đầu quý sau (đối với kê khai quý).
- Hoàn thuế GTGT: Doanh nghiệp xuất khẩu hoặc đầu tư dự án mới có thể được hoàn thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng các điều kiện theo Điều 13, Luật Thuế GTGT 2024.
3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN được áp dụng cho lợi nhuận của doanh nghiệp, với các quy định kế toán chính như sau:
3.1. Cách tính thuế TNDN
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
- Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất (thường 20%, một số ngành đặc thù như dầu khí có thuế suất riêng).
- Chi phí được trừ: Phải hợp lý, hợp lệ, có hóa đơn chứng từ hợp pháp. Các khoản như khấu hao tài sản, chi phí nhân công, chi phí quảng cáo được quy định rõ tại Thông tư 96/2015/TT-BTC.
3.2. Hạch toán thuế TNDN
- Khi xác định thuế TNDN tạm nộp hàng quý: Nợ TK 821/Có TK 3334.
- Khi quyết toán thuế cuối năm: Điều chỉnh chênh lệch vào TK 821 và TK 3334.
- Doanh nghiệp phải lưu ý các khoản chi phí không được trừ như phạt vi phạm hành chính, chi vượt mức khấu hao, hoặc chi không có hóa đơn.
>> Tham khảo: Tổng hợp biểu mẫu mới về hóa đơn, chứng từ điện tử tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
3.3. Quyết toán thuế TNDN
- Doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) trước ngày 31/3 của năm tiếp theo.
- Từ 01/07/2025, báo cáo quyết toán thuế TNDN phải đính kèm thông tin số định danh cá nhân của người đại diện pháp luật.
4. Kế toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế TNCN áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, hoặc các nguồn khác. Các quy định kế toán bao gồm:
4.1. Hạch toán thuế TNCN
- Khi trả lương, doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN tại nguồn và hạch toán:
- Nợ TK 334 (tiền lương)/Có TK 112 (tiền mặt/ngân hàng) và TK 3335 (thuế TNCN).
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP) phải được lập và gửi cho cá nhân, đồng thời nộp cho cơ quan thuế.
4.2. Mức giảm trừ gia cảnh
- Mức giảm trừ gia cảnh hiện hành (theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14): 11 triệu đồng/tháng cho người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
- Dự kiến từ năm 2026, mức giảm trừ sẽ tăng lên 15,5 triệu đồng/tháng cho người nộp thuế theo dự thảo sửa đổi Luật Thuế TNCN.
4.3. Kê khai và nộp thuế TNCN
- Doanh nghiệp kê khai thuế TNCN hàng tháng hoặc quý (Mẫu 05/KK-TNCN) trước ngày 20 của tháng tiếp theo hoặc ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Quyết toán thuế TNCN hàng năm (Mẫu 05/QTT-TNCN) nộp trước ngày 31/3 của năm sau.
5. Quy định về chứng từ và báo cáo thuế điện tử
Từ 01/07/2022, tất cả chứng từ thuế (hóa đơn GTGT, chứng từ khấu trừ thuế TNCN) phải là điện tử, tuân thủ quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2025/NĐ-CP. Doanh nghiệp phải sử dụng phần mềm kế toán tích hợp với hệ thống của Tổng cục Thuế để truyền dữ liệu hóa đơn, chứng từ. Các yêu cầu chính bao gồm:
- Mã hóa đơn, chữ ký số, và mã số thuế/định danh cá nhân.
- Lưu trữ chứng từ điện tử trong 10 năm theo Luật Kế toán 88/2015/QH13.
6. Trách nhiệm của kế toán viên
Kế toán viên chịu trách nhiệm:
- Ghi nhận chính xác các giao dịch thuế vào sổ sách kế toán.
- Lập và nộp báo cáo thuế đúng hạn.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về hóa đơn, chứng từ, và lưu trữ hồ sơ.
- Cập nhật các thay đổi pháp luật, đặc biệt là các quy định mới từ 01/07/2025 về số định danh cá nhân và hóa đơn điện tử.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi