Các quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử

Quy định về ký hiệu hóa đơn

Ký hiệu hóa đơn điện tử hay ký hiệu mẫu số hóa đơn là một trong những tiêu thức bắt buộc, cần phải có trong nội dung hóa đơn điện tử hóa đơn điện tử theo như quy định pháp luật.

Vậy ký hiệu hóa đơn hay ký hiệu mẫu số hóa đơn được quy định như thế nào, thể hiện ra sao trên hóa đơn,… tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn

Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn và quy định về ký hiệu hóa đơn đã được Bộ Tài chính quy định rất rõ trong Thông tư 68/2019/TT-BTC ban hành mới đây nhất bởi Bộ Tài Chính vào ngày 30/09/2019.

Tại Khoản 1, Điều 3 trong Thông tư này, ký hiệu mẫu số hóa đơn được được hiểu là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số từ 1-4 để phản ánh các loại hóa đơn.

Theo đó, ký hiệu mẫu số hóa đơn được quy định chi tiết như sau:

– Số 1: Phản ánh loại Hóa đơn giá trị gia tăng.

– Số 2: Phản ánh loại Hóa đơn bán hàng.

– Số 3: Phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.

– Số 4: Phản ánh các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung đúng theo quy định của Pháp luật.

2. Quy định về ký hiệu hóa đơn

Cũng tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư 68/2019/TT-BTC – một trong những quy định về hóa đơn điện tử quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm rõ, tiêu thức ký hiệu hóa đơn trên mỗi hóa đơn được quy định rất chi tiết.

Theo đó, ký hiệu hóa đơn được hiểu là là nhóm có 06 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số nhằm thể hiện ký hiệu hóa đơn, đồng thời phản ánh các thông tin về hóa đơn như: loại hóa có mã hay không, năm lập HĐ, loại HĐĐT được sử dụng.

Ký hiệu hóa đơn gồm 6 ký tự

2.1. 6 ký tự về ký hiệu hóa đơn được quy định chi tiết như sau:

2.1.1. Về ký hiệu đầu tiên

Đây là 1 chữ cái được quy định là C hoặc K để thể hiện hóa đơn điện tử loại có mã của cơ quan thuế hoặc loại không có mã của cơ quan thuế trong đó: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

2.1.2. Về 02 ký hiệu tiếp theo

Đây là 2 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Chẳng hạn như: Nếu năm lập hóa đơn điện tử là năm 2019 thì thể hiện là số 19; hoặc nếu năm lập hóa đơn điện tử là năm 2021 thì thể hiện là số 21.

2.1.3. Về 01 ký hiệu tiếp theo

Đây là 1 chữ cái được quy định là T hoặc D hoặc L hoặc M nhằm thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Cụ thể:

  • Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.
  • Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.
  • Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.
  • Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.

2.1.4. Hai ký tự cuối

Đây là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Nếu trường hợp không có nhu cầu quản lý thì có thể để là YY.

Lưu ý rằng, tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn phải được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn hoặc cũng có thể đặt ở vị trí dễ nhận biết.

2.2. Một số ví dụ về thể hiện ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn

  • “1C21TAA”

Nếu hóa đơn của bạn có ký hiệu là “1C21TAA” thì đây có thể hiểu là hóa đơn GTGT có mã của cơ quan thuế, được thành lập năm 2011, là hóa đơn điện tử do tổ chức, doanh nghiệp đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

  • “2C21TBB”

Nếu hóa đơn của bạn có ký hiệu là “2C21TBB” thì đây là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế, được lập năm 2021, là hóa đơn điện tử do tổ chức, doanh nghiệp đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

  • “1C22LBB”

Nếu hóa đơn của bạn có ký hiệu là “1C22LBB” thì đây là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế, lập năm 2022, là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.

Với các ký hiệu khác, bạn có thể căn cứ theo đúng quy định về ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn để có thể hiểu đúng nhất.

Trên đây, hoadonxacthuc.com.vn đã giúp giải đáp các quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử.

Mọi thắc mắc về ký hiệu hóa đơn hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, bạn vui lòng liên hệ ngay Hotline 24/7:

Miền Bắc: 1900 4767

Miền Nam/Trung: 1900 4768

Website: https://einvoice.vn/

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*