Doanh nghiệp khi lập bản thể hiện của hóa đơn điện tử cần đáp ứng những điều kiện gì? Bài viết được thể hiện bởi đội ngũ phát triển nội dung thuộc hoadonxacthuc.com.vn. Hy vọng rằng bài viết sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích đối với quý độc giả.
1. Điều kiện về bản thể hiện của hóa đơn điện tử
Để tránh tình trạng hiểu sai bản chất hay sử dụng sai quy định pháp luật, người dùng khi sử dụng bản thể hiện HĐĐT cần lưu ý một số điểm sau:
– Hóa đơn điện tử gốc phải đảm bảo tính hợp pháp
Bản thể hiện của hóa đơn điện tử cần có hóa đơn điện tử gốc hợp pháp. Đồng thời phải tuân thủ theo quy định của Nghị định Nghị định 119/2018/NĐ-CP. Hóa đơn điện tử là một hình thức lập hóa đơn điện tử. Phương pháp lập hóa đơn điện tử được các đối tác thương mại, chẳng hạn như khách hàng và nhà cung cấp của họ, sử dụng để xuất trình và giám sát các tài liệu giao dịch giữa nhau và đảm bảo các điều khoản trong thỏa thuận thương mại của họ được đáp ứng.
>> Tham khảo: Khách hàng hóa đơn thì xử lý thế nào?
– Phản ánh toàn vẹn, đầy đủ hình thức, nội dung của hóa đơn điện tử gốc
Bản thể hiện hóa đơn điện tử phải phản ánh toàn vẹn về nội dung, hình thức của hóa đơn điện tử gốc theo quy định. Tất cả các thông tin trên bản thể hiện của hóa đơn điện tử trùng khớp với hóa đơn điện tử gốc.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC nội dung của hóa đơn điện tử gồm:
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);
- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng;
- Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua;
- Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại nếu có.
>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử.
– Không có hiệu lực giao dịch, chỉ có giá trị lưu trữ
Bản thể hiện của hóa đơn điện tử chỉ có giá trị lưu trữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán và giao dịch điện tử. Vì vậy, doanh nghiệp cần lưu ý, bản thể hiện của hóa đơn điện tử không có hiệu lực để giao dịch thanh toán. Ngoại trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu với hệ thống của cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định 119/2019/NĐ-CP.
Tại Khoản 2, Điều 1 của Thông tư 32/2011/TT-BTC, Bộ Tài chính cũng quy định thêm về việc lưu trữ hóa đơn điện tử đã lập dưới dạng thông điệp dữ liệu thì cần phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Người dùng phải truy cập và xem được nội dung của hóa đơn điện tử nhằm tham chiếu những khi cần thiết.
- Nội dung của hóa đơn điện tử cần được lưu trữ trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi đi hay nhận về, hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện nội dung hóa đơn điện tử đó một cách chính xác nhất.
- Hóa đơn điện tử phải được lưu trữ theo một cách thức nhất định, cho phép người dùng xác định được nguồn gốc khởi tạo, nơi đến và ngày giờ gửi/nhận hóa đơn điện tử.
Như vậy, với các quy định nêu trên của Bộ Tài chính về vấn đề lưu trữ hóa đơn điện tử thì các hóa đơn điện tử sau khi được xuất phải được lưu trữ thông thường khoảng 10 năm để đảm bảo tính hợp pháp theo quy định của Luật Kế toán.
Thực tế, so với các hóa đơn giấy thì rủi ro cháy, mất, hỏng hóa đơn điện tử là không thể xảy ra. Tuy nhiên, để nâng cấp tối đa tính bảo mật cho thông tin hóa đơn nói chung, thông tin doanh nghiệp và khách hàng của doanh nghiệp nói riêng thì các tổ chức, doanh nghiệp cũng nên lựa chọn lựa chọn sử dụng các phần mềm hóa đơn điện tử chuyên nghiệp, của các nhà cung cấp uy tín để có thể “chọn mặt gửi vàng”. Bởi lẽ, trong kinh doanh, tính bảo mật thông tin là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định sự thành bại và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra với mỗi tổ chức, doanh nghiệp.
>> Tham khảo: Thủ tục mua hóa đơn bán hàng của Cơ quan Thuế.
2. Nội dung bản thể hiện của hóa đơn điện tử gồm những gì?
Theo quy định hiện hành, nội dung của bản thể hiện HĐĐT phải phản ánh đầy đủ nội dung của HĐĐT bản gốc. Điều này đồng nghĩa rằng, bản thể hiện HĐĐT cũng phải đáp ứng đầy đủ các tiêu thức nội dụng đối với một bản HĐĐT gốc, bao gồm:
– Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn và số hóa đơn.
– Tên, địa chỉ và mã số thuế của người bán.
– Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên mua (nếu bên mua có mã số thuế).
– Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa và dịch vụ; thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT hay tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT trong trường hợp là hóa đơn GTGT.
– Tổng số tiền phải thanh toán.
– Chữ ký số và chữ ký điện tử của bên bán.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
– Chữ ký số, chữ ký điện tử của bên mua (nếu có).
– Thời điểm cần lập hóa đơn điện tử.
– Mã của cơ quan thuế đối với các hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
– Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước hay nội dung khác liên quan (nếu có).
– Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn và số hóa đơn.
– Chữ viết, chữ số hay đồng tiền được thể hiện trên hóa đơn điện tử.
Như vậy, căn cứ vào các tiêu thức nội dung trên thì bản thể hiện HĐĐT hoàn toàn không bị quy định phải có đóng dấu.
Bên cạnh đó, bản thể hiện của hóa đơn điện tử chỉ có giá trị lưu trữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán và giao dịch điện tử. Nên dù bản thể hiện HĐĐT tồn tại ở dạng hóa đơn giấy thì cũng ko cần đóng dấu.
>> Tham khảo: Hướng dẫn thủ tục thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
Kết luận
Để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel: 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi