Hướng dẫn 3 bước quyết toán thuế TNCN không tròn năm

Các bước quyết toán thuế TNCN trong tròn năm

Thu nhập cá nhân trong kinh tế là thuật ngữ đề cập đến tất cả các khoản thu nhập của một cá nhân kiếm được trong một niên độ thời gian nhất định từ tiền lương, đầu tư và các khoản khác, nó là tổng hợp của tất cả các thu nhập thực nhận bởi tất cả các cá nhân hoặc hộ gia đình. Thông thường, khi lập tờ khai quyết toán thuế TNCN không tròn năm, các đơn vị kinh doanh có thể tiến hành ngay trên phần mềm HTKK theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Mở và đăng nhập phần mềm HTKK.

Trường hợp DN lần đầu sử dụng phải tiến hành đăng ký tài khoản trước rồi mới đăng nhập sử dụng. HTKK là một phần mềm tiện ích giúp hỗ trợ kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế. Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra.

Dưới đây là những lợi ích phần mềm HTKK mang lại cho người nộp thuế:

  • Hỗ trợ tất cả các quy trình, công việc kê khai và nộp thuế online chỉ với một chiếc máy tính có kết nối mạng internet.
  • Không phải sử dụng giấy tờ kê khai, giúp tiết kiêm khoản chi phí in ấn giấy tờ.
  • Tiết kiệm thời gian, không cần đến Cơ quan thuế để làm thủ tục kê khai và nộp thuế.
  • Đưa doanh nghiệp bạn tiệm cận với giao dịch điện tử.

>> Tham khảo: Quy định về xuất hóa đơn thu tiền học phí.

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam phải nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Trong đó, theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Số thuế TNCN phải nộp của cá nhân cư trú được tính như sau:

**Công thức tính thuế

Thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính trên thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất.

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Bước 2: Chọn chức năng Quyết toán thuế nhà thầu

Quyết toán thuế TNCN

Rồi chọn tiếp “05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN (TT92/2015)” – Loại tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân. Sau đó, khi màn hình hiển thị cửa sổ “Kỳ tính thuế” thì bạn sẽ chọn đúng kỳ tính thuế TNCN mình cần khai quyết toán.

Lưu ý rằng, Trường hợp DN quyết toán thuế TNCN không tròn năm thì ở Bước 2, người khai quyết toán thuế phải chọn ô “Quyết toán thuế không tròn năm” rồi mới chọn “Kỳ tính thuế” sẽ tiến hành kê khai (chỉ chọn từ tháng có thu nhập chịu thuế).

Ngoài ra, khi khai quyết toán thuế TNCN trên tờ khai 05/QTT-TNCN, người khai chỉ cần nhập “chỉ tiêu 21” vì người khai đã nhập đầy đủ thông tin vào các Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, Phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN và Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN rồi.

Bước 3: Lập phụ lục

Thông thường, khi khai quyết toán thuế TNCN dù có hay không tròn năm thì người khai cũng sẽ phải chuẩn bị các phụ lục đi kèm như: Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, Phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN và Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN.

Nội dung phụ lục kê khai thuế TNCN gồm:

[01]Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp.

[04] STT: là số thứ tự của các cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, kể cả các cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế.

[05] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân được tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong năm, kể cả các cá nhân thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế.

[06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân.

[07] Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[08] Thu nhập chịu thuế: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[09] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong năm.

[10] Số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm.

[11] là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho các cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[12] là tổng các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho các cá nhân do làm việc tại khu kinh tế.

[13] là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Cách lập Phụ lục 05-1BK- QTT-TNCN

Đây là phụ lục áp dụng đối với các cá nhân cư trú ký hợp đồng lớn hơn hoặc bằng 3 tháng.

Theo đó khi kê khai, người khai sẽ phải khai đầy đủ các thông tin ở các chỉ tiêu sau: [07] Họ và tên; [08] Mã số thuế; [09] Số CMND/Hộ chiếu; [10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay; [11] Tổng số; [12] Làm việc trong KKT; [13] Theo hiệp định; [14] Số lượng NPT tính giảm trừ; [15] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh; [16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học; [17] Bảo hiểm được trừ; [18] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ; [19] Thu nhập tính thuế; [20] Số thuế TNCN đã khấu trừ; [21] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT; [22] Tổng số thuế phải nộp; [23] Số thuế đã nộp thừa và [24] Số thuế còn phải nộp.

Lưu ý rằng, khi kê khai, chỉ tiêu 19 sẽ được hệ thống tự động cập nhật. Đây là phụ lục áp dụng với các cá nhân lao động thời vụ dưới 3 tháng hoặc các cá nhân không cư trú.

Theo đó khi kê khai, người khai phải khai đầy đủ các chỉ tiêu sau: [07] Họ và tên; [08] Mã số thuế; [09] Số CMND/Hộ chiếu; [10] Cá nhân không cư trú; [11] Tổng số; [12] TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động; [13] Làm việc trong KKT; [14] Theo hiệp định; [15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ; [16] Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động; [17] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT.

Lưu ý rằng, với chỉ tiêu số 11 của phụ lục này thì các khoản phụ cấp, hỗ trợ cho cá nhân lao động thời vụ không được giảm trừ, miễn thuế. Điều này đồng nghĩa rằng Tổng thu nhập bao nhiêu người khai sẽ nhập vào chỉ tiêu 11 bấy nhiêu.

>> Tham khảo: Thông báo phát hành hóa đơn.

Cách lập Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN khi quyết toán thuế TNCN không tròn năm

Đây là phụ lục thường áp dụng với người phụ thuộc đã đăng ký và có đầy đủ hồ sơ chứng minh để được giảm trừ gia cảnh. Áp dụng với cả trường hợp người phụ thuộc chưa được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Ngoài ra, phụ lục này cũng áp dụng với tổ chức trả thu nhập kê khai đầy đủ số lượng người phụ thuộc đã giảm trừ trong năm kê khai vào Phụ lục bảng kê 05-3BK- QTT-TNCN.

Theo đó, trường hợp người phụ thuộc đã được cấp MST sẽ chỉ cần kê khai các chỉ tiêu gồm: [06] “STT”; [07] “Họ và tên người nộp thuế”; [08] “MST của người nộp thuế”; [09] “Họ và tên người phụ thuộc”; [11] “MST của người phụ thuộc”; [14] “Quan hệ với người nộp thuế”; [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”; [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.

Còn đối với trường hợp người phụ thuộc chưa được cấp MST thì sẽ phải kê khai đầy đủ các thông tin trong Phụ lục.

Kết luận

Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn thêm về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*