
Nghị định 125/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 19/10/2020, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hóa đơn. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020, thay thế Nghị định 105/2017/NĐ-CP và một số quy định liên quan. Dưới đây là tổng hợp các quy định chính, được phân loại rõ ràng để dễ theo dõi. Các nội dung dựa trên văn bản gốc và các hướng dẫn liên quan, tập trung vào phạm vi điều chỉnh, hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, thẩm quyền và các nguyên tắc áp dụng.
>> Tham khảo: Các bước kiểm tra hóa đơn điện tử đơn giản nhất.
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi: Nghị định quy định hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn; hình thức xử phạt; mức xử phạt; biện pháp khắc phục hậu quả; thẩm quyền xử phạt, lập biên bản vi phạm hành chính; và một số thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
- Đối tượng áp dụng:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn (bao gồm người nộp thuế – NNT, bên được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ thuế).
- Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh trực tiếp kê khai nộp thuế, sử dụng hóa đơn được coi là tổ chức bị xử phạt.
- Không áp dụng: Vi phạm về phí, lệ phí; vi phạm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do hải quan quản lý; một số vi phạm về đăng ký thuế liên quan đến đăng ký kinh doanh (theo khoản 3 Điều 1).
- Quy định chuyển tiếp: Hành vi vi phạm trước ngày hiệu lực áp dụng quy định cũ; hành vi bắt đầu trước nhưng kết thúc sau ngày hiệu lực áp dụng quy định tại thời điểm thực hiện.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
2. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Hình thức xử phạt (Điều 7):
- Cảnh cáo: Áp dụng cho vi phạm thủ tục thuế, hóa đơn không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền: Áp dụng cho hầu hết các vi phạm, mức phạt từ 20% đến 3 lần số thuế thiếu/trốn (tùy hành vi).
- Biện pháp khắc phục hậu quả (Điều 7): Bao gồm buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, tiền chậm nộp; buộc điều chỉnh, bổ sung hồ sơ; buộc hủy hóa đơn không hợp pháp; buộc hoàn trả lợi ích bất hợp pháp.
- Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền (Điều 6):
- Mức phạt trung bình của khung là cơ sở, điều chỉnh tăng/giảm 10% dựa trên tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ.
- Vi phạm quy mô lớn: Số thuế từ 100 triệu đồng trở lên hoặc giá trị hàng hóa/dịch vụ từ 500 triệu đồng trở lên; từ 10 hóa đơn trở lên (tăng nặng).
- Tình tiết tăng nặng: Vi phạm nhiều lần, quy mô lớn, có tổ chức, tái phạm.
- Tình tiết giảm nhẹ: Tự nguyện khắc phục, hợp tác, lần đầu vi phạm.
- Không xử phạt nếu vi phạm do hướng dẫn sai của cơ quan nhà nước (trừ trường hợp thanh tra sau phát hiện sai sót).
>> Tham khảo: Bộ Tài chính ban hành Công văn 12674/BTC-CST về thu phí, lệ phí trực tuyến.
3. Các hành vi vi phạm và mức xử phạt chính
Nghị định chia vi phạm thành các nhóm: đăng ký thuế, kê khai-nộp thuế, quản lý thu-nộp thuế, hóa đơn. Dưới đây là bảng tóm tắt một số hành vi phổ biến và mức phạt (cá nhân; tổ chức gấp đôi mức phạt cá nhân, tối đa 2 tỷ đồng).
Nhóm vi phạm | Hành vi cụ thể | Mức phạt tiền (VND) | Biện pháp khắc phục |
---|---|---|---|
Đăng ký thuế (Điều 10-12) | Không đăng ký thuế hoặc đăng ký sai (quá hạn 1-30 ngày). | 500.000 – 2.000.000 | Buộc đăng ký đúng, nộp đủ thuế thiếu. |
Không thông báo thay đổi thông tin (quá hạn 91 ngày trở lên). | 5.000.000 – 7.000.000 | Buộc thông báo, điều chỉnh. | |
Kê khai, nộp thuế (Điều 13-15) | Chậm nộp hồ sơ khai thuế (1-5 ngày, tùy kỳ tính thuế). | 2.000.000 – 25.000.000 (tùy thời gian chậm). | Buộc nộp hồ sơ, nộp thuế thiếu + tiền chậm nộp. |
Khai sai dẫn đến thiếu thuế dưới 100 triệu đồng. | 20% số thuế thiếu. | Buộc nộp đủ thuế + tiền chậm nộp. | |
Trốn thuế (cố ý không kê khai, sử dụng hóa đơn giả). | 1-3 lần số thuế trốn (giảm còn 1 lần nếu tự nguyện khắc phục và có tình tiết giảm nhẹ). | Buộc nộp đủ thuế trốn + tiền chậm nộp; truy cứu hình sự nếu nghiêm trọng. | |
Quản lý thu, nộp thuế (Điều 19) | Không nộp thuế đúng hạn (chậm 1-30 ngày). | 0,03%/ngày chậm nộp (tối đa 2 tỷ đồng). | Buộc nộp đủ + tiền chậm nộp. |
Hóa đơn (Điều 20-28) | Lập hóa đơn sai nội dung (không đầy đủ tiêu thức). | 4.000.000 – 8.000.000/hóa đơn (tối đa 50 triệu nếu nhiều). | Buộc điều chỉnh, hủy hóa đơn sai. |
Sử dụng hóa đơn không hợp pháp (giả mạo, đã hủy). | 20.000.000 – 50.000.000 + 20% giá trị hàng hóa ghi trên hóa đơn. | Buộc nộp thuế thiếu, hủy hóa đơn. | |
Không báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (chậm 1-30 ngày). | 3.000.000 – 5.000.000 | Buộc nộp báo cáo. | |
Lập hóa đơn khống hoặc cho mục đích trái pháp luật. | 20.000.000 – 50.000.000 + 20% giá trị (nếu dẫn đến trốn thuế). | Buộc hủy, nộp thuế + truy cứu hình sự nếu cần. |
- Quy định về nhiều hành vi vi phạm (Điều 5):
- Nếu cùng thời điểm khai sai nhiều chỉ tiêu trên cùng hồ sơ thuế: Chỉ phạt hành vi có mức cao nhất + tăng nặng “vi phạm nhiều lần”.
- Chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế cùng loại: Phạt mức cao nhất + tăng nặng.
- Sử dụng hóa đơn không hợp pháp dẫn đến giảm thuế: Không phạt kép nếu đã xử lý theo Điều 16-17 (về trốn thuế).
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
4. Thẩm quyền xử phạt và thủ tục
- Thẩm quyền xử phạt (Điều 29-30):
- Người hủy hóa đơn: Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Phạt tiền đến 100 triệu đồng: Trưởng chi cục thuế.
- Phạt tiền trên 100 triệu đồng: Cục trưởng Cục Thuế tỉnh/thành phố.
- Vi phạm hóa đơn lớn (Điều 16-18): Theo Điều 139 Luật Quản lý thuế; Trưởng đoàn thanh tra có quyền trong thời hạn thanh tra.
- Nếu nhiều cơ quan cùng thẩm quyền: Người thụ lý đầu tiên xử lý.
- Thẩm quyền lập biên bản (Điều 31): Người có thẩm quyền xử phạt hoặc người được ủy quyền (cán bộ thuế, thanh tra).
- Thời hiệu xử phạt (Điều 8): 2 năm kể từ ngày vi phạm (đối với trốn thuế: từ ngày phát hiện); không áp dụng nếu đang truy cứu hình sự.
- Thủ tục xử phạt (Điều 32-42): Lập biên bản, quyết định xử phạt trong 7 ngày; khiếu nại theo Luật Xử lý vi phạm hành chính.
>> Tham khảo: Những điểm mới trong Thông tư 32/2025/TT-BTC về hóa đơn điện tử.
5. Các điểm mới và lưu ý quan trọng
- Tăng mức phạt so với Nghị định cũ: Ví dụ, chậm nộp hồ sơ khai thuế từ 5-10 ngày phạt lên đến 10-20 triệu đồng (tăng gấp đôi một số trường hợp).
- Xử phạt bên ủy quyền: Nếu bên được ủy quyền vi phạm (như đại lý thuế), họ chịu trách nhiệm chính.
- Miễn xử phạt: Nếu vi phạm do hướng dẫn sai của cơ quan nhà nước; hoặc tự nguyện khắc phục trước khi phát hiện (đối với trốn thuế).
- Quy mô lớn: Tăng nặng nếu số thuế ≥100 triệu hoặc hóa đơn ≥10 tờ.
- Hướng dẫn thực hiện: Tổng cục Thuế đã ban hành nhiều công văn (như 4818/TCT-PC năm 2020) hướng dẫn áp dụng, ví dụ: Xử phạt từng hành vi nếu nhiều hồ sơ riêng lẻ; mức phạt tối đa áp dụng trên tổng số nếu vi phạm lớn.
Nghị định này nhằm tăng tính răn đe, đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế và hóa đơn, đồng thời bảo vệ quyền lợi người nộp thuế tuân thủ. Để xem toàn văn chi tiết, có thể tham khảo tại Cổng thông tin điện tử Chính phủ hoặc Thư viện Pháp luật. Nếu cần hướng dẫn cụ thể về một hành vi vi phạm nào đó, vui lòng cung cấp thêm thông tin.
>> Tham khảo: Xuất hóa đơn thay thế trong trường hợp nào?
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi