Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT được quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, sửa đổi bổ sung qua các năm, và các văn bản hướng dẫn như Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 219/2013/TT-BTC. Năm 2025 đánh dấu nhiều cập nhật quan trọng về chính sách miễn thuế GTGT, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, kích thích tiêu dùng, thúc đẩy xuất khẩu và phù hợp với các cam kết quốc tế. Các quy định miễn thuế GTGT năm 2025 được tổng hợp từ Nghị định 70/2025/NĐ-CP (hiệu lực 01/6/2025), Thông tư 32/2025/TT-BTC, và các văn bản liên quan như Nghị định 18/2021/NĐ-CP, Thông tư 80/2021/TT-BTC. Chính sách này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng tài chính mà còn góp phần ổn định giá cả, bảo vệ người tiêu dùng và thúc đẩy kinh tế số.
1. Cơ sở pháp lý về miễn thuế GTGT năm 2025
Hệ thống văn bản pháp luật về miễn thuế GTGT năm 2025 bao gồm:
- Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 (sửa đổi bởi Luật 31/2013/QH13, Luật 106/2016/QH13): Quy định nguyên tắc miễn thuế.
- Nghị định 70/2025/NĐ-CP (ban hành 20/3/2025): Sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP, bổ sung danh mục miễn thuế GTGT cho hàng hóa/dịch vụ số, xuất khẩu dịch vụ số.
- Thông tư 32/2025/TT-BTC (hiệu lực 01/6/2025): Hướng dẫn chi tiết về đối tượng, thủ tục miễn thuế GTGT, thay thế một phần Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP): Quy định miễn thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC: Hướng dẫn miễn thuế GTGT trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Những văn bản này đảm bảo chính sách miễn thuế GTGT được áp dụng thống nhất, minh bạch và phù hợp với các hiệp định FTA như CPTPP, EVFTA.
>> Tham khảo: Hướng dẫn phương pháp kê khai thuế.
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT năm 2025
Theo Điều 4 Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Thông tư 32/2025/TT-BTC, các đối tượng được miễn thuế GTGT bao gồm:
2.1. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
- Hàng hóa xuất khẩu (bao gồm gia công xuất khẩu).
- Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
- Mới 2025: Dịch vụ số (phần mềm, nội dung số, trò chơi điện tử, quảng cáo trực tuyến) cung cấp cho người mua nước ngoài được miễn thuế GTGT nếu đáp ứng điều kiện chuyển dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
2.2. Hàng hóa nhập khẩu

- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Hàng hóa thuộc dự án ODA, dự án ưu đãi đầu tư.
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu (được hoàn thuế hoặc miễn thuế đầu vào).
- Mới 2025: Thiết bị công nghệ cao phục vụ chuyển đổi số (AI, blockchain, IoT) thuộc danh mục ưu tiên được miễn thuế GTGT khi nhập khẩu.
2.3. Hàng hóa, dịch vụ phục vụ quốc phòng, an ninh, giáo dục, y tế
- Vũ khí, trang thiết bị chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh.
- Sách, báo, tài liệu khoa học, giáo dục.
- Thuốc, thiết bị y tế, dịch vụ khám chữa bệnh (trừ thẩm mỹ).
- Dịch vụ giáo dục, đào tạo nghề.
>> Tham khảo: Hộ kinh doanh gấp rút chuẩn bị gì trước thềm xóa bỏ thuế khoán?
2.4. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến.
- Phân bón, thức ăn chăn nuôi, máy móc nông nghiệp.
- Mới 2025: Sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao (nông nghiệp 4.0) được miễn thuế GTGT khi bán trong nước.
2.5. Hoạt động xã hội, văn hóa, thể thao
- Dịch vụ văn hóa, thể thao không vì mục đích kinh doanh.
- Hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
2.6. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (được miễn kê khai, nộp thuế)
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Dịch vụ tài chính (cho vay, bảo hiểm, chứng khoán).
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
3. Điều kiện để được miễn thuế GTGT
Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau để được miễn thuế GTGT:
- Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp:
- Hóa đơn điện tử (HĐĐT) theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
- Chứng từ nhập khẩu (tờ khai hải quan, C/O nếu có).
- Hợp đồng, chứng từ thanh toán:
- Hợp đồng xuất khẩu/dịch vụ cung cấp cho nước ngoài.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (đối với giao dịch ≥20 triệu đồng).
- Đăng ký với cơ quan thuế:
- Doanh nghiệp xuất khẩu phải đăng ký phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
- Nộp hồ sơ miễn thuế (nếu cần) trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát sinh.
- Kết nối dữ liệu điện tử:
- Hóa đơn điện tử phải được truyền đến cơ quan thuế qua hệ thống eTVAN hoặc Cổng thông tin Tổng cục Thuế.
4. Thủ tục miễn thuế GTGT năm 2025
4.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu
- Nộp tờ khai hải quan điện tử (VNACCS/VCIS) với mã loại hình miễn thuế.
- Gửi hồ sơ miễn thuế (hợp đồng, chứng từ viện trợ, giấy phép đầu tư) đến Chi cục Hải quan.
- Nhận quyết định miễn thuế trong vòng 5-7 ngày làm việc.
4.2. Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
- Lập hóa đơn thương mại điện tử hoặc hóa đơn GTGT (thuế suất 0%).
- Gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế trong 24-72 giờ.
- Lưu trữ bộ hồ sơ hoàn thuế/miễn thuế (hợp đồng, vận đơn, chứng từ thanh toán) để kiểm tra sau thông quan.
4.3. Đối với doanh nghiệp trong nước
- Lập Hóa đơn điện tử ghi rõ “Miễn thuế GTGT” theo mẫu.
- Kê khai thuế GTGT theo tháng/quý, ghi vào chỉ tiêu miễn thuế tại Tờ khai 01/GTGT.
Kết luận
Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi