
Theo Luật Thuế GTGT, đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm các hàng hóa, dịch vụ được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, trừ những trường hợp được quy định là không chịu thuế.
Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế hoặc nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, người tiêu dùng cuối cùng là đối tượng thực sự chịu thuế thông qua giá bán đã bao gồm thuế GTGT.
Luật mới tiếp tục kế thừa các quy định từ Luật Thuế GTGT 2008, đồng thời sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thực tiễn và xu hướng cải cách thuế quốc tế. Một trong những điểm nhấn của Luật Thuế GTGT 2024 là việc mở rộng cơ sở thu thuế, tháo gỡ các bất cập, chồng chéo trong quy định cũ, đồng thời đảm bảo minh bạch và thuận lợi cho doanh nghiệp và người nộp thuế.
>> Tham khảo: Định dạng và lưu trữ hóa đơn điện tử được quy định thế nào?
1. Đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định mới
Căn cứ Điều 3 và Điều 4 của Luật Thuế GTGT 2024, đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm:
1.1. Hàng hóa và dịch vụ sản xuất, kinh doanh trong nước
Hầu hết các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các trường hợp được liệt kê trong danh mục không chịu thuế. Cụ thể, các nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm:
-
Hàng hóa thông thường: Các sản phẩm tiêu dùng như thực phẩm chế biến, đồ uống, quần áo, đồ gia dụng, điện tử, v.v.
-
Dịch vụ: Dịch vụ vận tải, du lịch, nhà hàng, khách sạn, viễn thông, công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, v.v., trừ những dịch vụ được quy định không chịu thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi.
-
Hoạt động thương mại điện tử: Dịch vụ do các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp qua nền tảng số, sàn thương mại điện tử cũng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
1.2. Hàng hóa nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, trừ các trường hợp được miễn thuế, đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
1.3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất đặc biệt
Luật Thuế GTGT 2024 quy định các mức thuế suất 0%, 5%, 8% (trong giai đoạn giảm thuế) và 10%. Các đối tượng chịu thuế GTGT với các mức thuế suất cụ thể bao gồm:
-
Thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, công trình xây dựng ở khu phi thuế quan hoặc nước ngoài, chuyển giao công nghệ ra nước ngoài, v.v.
-
Thuế suất 5%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến, máy móc và thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp, tàu khai thác thủy sản, hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, v.v.
-
Thuế suất 8%: Từ 01/01/2025 đến 30/06/2025, theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, hàng hóa, dịch vụ đang chịu thuế suất 10% (trừ một số nhóm như viễn thông, tài chính, ngân hàng, bất động sản, khai khoáng, v.v.) được giảm 2% xuống còn 8%.
-
Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ không thuộc các nhóm trên, bao gồm cả các hoạt động văn hóa, thể thao, triển lãm, sản xuất phim (trước đây chịu thuế suất 5% nhưng từ 01/07/2025 sẽ chuyển sang mức 10%).
>> Tham khảo: Mẫu thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
2. Các phụ lục kê khai thuế GTGT
Khi tiến hành kê khai thuế GTGT, người nộp thuế cần phải biết và chọn phụ lục kê khai tương ứng với loại thuế và mục đích cần kê khai, nhằm đảm bảo thủ tục được tiến hành chuẩn xác, việc kê khai và nộp thuế được hợp pháp.
Tại phần Phụ lục của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP, Chính Phủ đã cho ban hành kèm theo 05 phụ lục kê khai thuế, đồng thời có quy định mục đích sử dụng rõ ràng:
– Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu 01/GTGT
Mẫu tờ khai số 01/GTGT là tờ khai được áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
– Tờ khai thuế GTGT mẫu 02/GTGT
Mẫu tờ khai số 02/GTGT là tờ khai được áp dụng đối với các dự án đầu tư.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
– Tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT mẫu 03/GTGT
Mẫu tờ khai số 03/GTGT là tờ khai được áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng và các cơ sở mua bán vàng bạc, đá quý và ngoại tệ.
– Tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu mẫu 04/GTGT
Mẫu tờ khai số 04/GTGT là tờ khai được áp dụng với các đơn vị kinh doanh kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
– Tờ khai thuế GTGT mẫu 05/GTGT
Mẫu tờ khai số 05/GTGT là tờ khai thuế GTGT tạm nộp trên doanh số, áp dụng với các đơn vị kinh doanh ngoại tỉnh.
>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử; Mẫu hóa đơn điện tử.
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ ngay:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi